Kỷ luật lao động là một phương thức quan trọng trong quá trình quản lý nhân sự. Giúp duy trì trật tự và hiệu quả trong môi trường làm việc. Nhưng kỷ luật lao động là gì? Và quy trình xử lý kỷ luật lao động theo quy định pháp luật như thế nào? Để hiểu rõ hơn về khái niệm này, bài viết sau sẽ trình bày chi tiết về ý nghĩa của kỷ luật lao động, các hình thức xử lý vi phạm, cũng như quy trình thực hiện kỷ luật theo Bộ luật Lao động 2019. Hãy cùng khám phá ngay.
Mục lục cho bài viết
Kỷ luật lao động là gì?
Theo Điều 117 Bộ luật Lao động 2019, khái niệm kỷ luật lao động bao gồm các quy định về việc tuân thủ thời gian, công nghệ, và sự quản lý trong hoạt động sản xuất, kinh doanh. Được người sử dụng lao động quy định trong nội quy lao động. Và tuân theo các quy định của pháp luật.
Các hình thức kỷ luật lao động
Đâu là hình thức xử lý kỷ luật lao động khi vi phạm? Người lao động vi phạm kỷ luật lao động sẽ bị xử lý tùy theo mức độ vi phạm bằng một trong những hình thức sau:
- Hình thức xử lý kỷ luật khiển trách;
- Kéo dài thời hạn nâng lương tối đa 6 tháng. Hoặc chuyển sang công việc khác với mức lương thấp hơn trong thời gian không quá 6 tháng. Hoặc cách chức;
- Sa thải: được áp dụng trong các trường hợp sau:
- NLĐ trộm cắp, đánh bạc, tham nhũng, cố tình gây thương tích, dùng ma túy trong khu vực làm việc;
- NLĐ tiết lộ bí mật kinh doanh, công nghệ, phạm vào quyền sở hữu trí tuệ của NSDLĐ. Gây thiệt hại nghiêm trọng, đe dọa gây thiệt hại đặc biệt nghiêm trọng về tài sản, lợi ích NSDLĐ. Hoặc có hành vi quấy rối tình dục tại nơi làm việc như quy định trong nội quy lao động;
- NLĐ tái phạm vi phạm đã bị kỷ luật trước đó trong thời gian chưa được xóa kỷ luật. Tái phạm là trường hợp lặp lại hành vi vi phạm đã bị xử lý mà chưa được xóa kỷ luật theo quy định tại Điều 126 của Bộ luật này;
- Người lao động tự ý bỏ việc 5 ngày cộng dồn trong vòng 30 ngày hoặc 20 ngày cộng dồn trong vòng 365 ngày từ ngày đầu tiên tự ý bỏ việc mà không có lý do chính đáng.
Mục đích của kỷ luật lao động là gì?
Kỷ luật lao động nhằm định hướng nhân viên làm việc hiệu quả ngay từ khi bắt đầu công việc, với tinh thần trách nhiệm cao.
Ý nghĩa
Tuân thủ kỷ luật lao động có tầm quan trọng về kinh tế, chính trị và xã hội, cụ thể:
- Việc duy trì kỷ luật lao động giúp NSDLĐ sắp xếp công việc hợp lý, ổn định sản xuất. Cải thiện đời sống nhân viên và duy trì trật tự xã hội.
- Kỷ luật lao động, nếu được xây dựng hợp lý, là yếu tố quan trọng để tăng năng suất. Nâng cao chất lượng sản phẩm đồng thời tiết kiệm đáng kể nguyên vật liệu.
- NLĐ tuân thủ kỷ luật sẽ tự rèn luyện thành công nhân chuyên nghiệp, có tác phong chuyên nghiệp. Tạo nền tảng để đấu tranh chống lại các tiêu cực trong sản xuất.
- Trật tự và nề nếp trong doanh nghiệp cùng với ý thức kỷ luật của nhân viên là cơ sở duy trì quan hệ lao động ổn định và hài hòa. Điều này cũng góp phần thu hút đầu tư nước ngoài, phát triển xuất khẩu lao động. Giúp người lao động thích nghi nhanh chóng với các điều kiện làm việc khác nhau.
Bản chất của kỷ luật lao động là gì?
Thiết lập và xử lý vi phạm kỷ luật lao động là quyền của người sử dụng lao động. Thuộc phạm vi quản lý lao động của họ. Quyền này đã được khẳng định qua nhiều năm và hầu như không có sự tranh cãi. Lao động không chỉ là hoạt động cá nhân mà mang tính xã hội và tập thể. Do đó, để duy trì sự ổn định và định hướng lao động vào kế hoạch chung, cần có sự quản lý.
Người sử dụng lao động thường là người đầu tư vào hoạt động sản xuất kinh doanh và sở hữu tài sản trong doanh nghiệp. Do đó họ có quyền tổ chức và quản lý lao động. Quản lý lao động hiệu quả mang lại lợi ích lớn cho cả người sử dụng lao động và người lao động.
Một trong những quyền quan trọng trong quản lý lao động là quyền kỷ luật. Quyền này bao gồm việc ban hành các quy định về kỷ luật và xử lý những người lao động vi phạm các quy định đó.
Nguyên tắc xử lý kỷ luật lao động là gì?
NSDLĐ phải có bằng chứng về lỗi vi phạm của người lao động.
Cần có sự tham gia của tổ chức đại diện tập thể lao động tại cơ sở.
Người lao động phải có mặt và có quyền tự bào chữa. Hoặc nhờ luật sư hay người khác bào chữa. Đối với người dưới 18 tuổi, cần có sự tham gia của cha, mẹ hoặc người đại diện theo pháp luật.
Xử lý kỷ luật phải được lập biên bản.
Không áp dụng nhiều hình thức kỷ luật đối với một hành vi vi phạm.
Nếu một người lao động có nhiều hành vi vi phạm, chỉ áp dụng hình thức kỷ luật cao nhất tương ứng với hành vi nặng nhất.
Không xử lý kỷ luật lao động trong các trường hợp sau:
- Người lao động đang nghỉ ốm đau, điều dưỡng hoặc nghỉ việc có sự đồng ý của người sử dụng lao động.
- NLĐ đang bị tạm giam.
- Người lao động đang chờ kết quả điều tra từ cơ quan có thẩm quyền đối với hành vi vi phạm được quy định tại Khoản 1, Khoản 2 Điều 125 của Bộ luật Lao động.
- Lao động nữ đang mang thai, nghỉ thai sản hoặc người lao động nuôi con nhỏ dưới 12 tháng tuổi.
- Người lao động vi phạm kỷ luật trong khi mắc bệnh tâm thần hoặc một bệnh khác làm mất khả năng nhận thức hoặc khả năng điều khiển hành vi của mình.
Trình tự xử lý kỷ luật lao động theo quy định
Trình tự và thời hiệu xử lý kỷ luật lao động được quy định như sau:
Thời hiệu xử lý kỷ luật lao động trong vòng 06 tháng tính từ ngày xuất hiện hành vi vi phạm. Nếu các vi phạm liên quan trực tiếp đến tài sản, tài chính, bí mật kinh doanh, công nghệ của doanh nghiệp thì thời hiệu xử lý là 12 tháng.
Nếu hết thời hiệu hoặc còn thời hiệu nhưng không đủ 60 ngày, thời hiệu xử lý kỷ luật lao động có thể được kéo dài thêm tối đa 60 ngày kể từ ngày kết thúc thời gian nêu trên.
Người sử dụng lao động phải ban hành quyết định xử lý kỷ luật lao động trong thời hạn quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này.
Hồ sơ tiến hành xử lý kỷ luật lao động là gồm những gì?
Hồ sơ xử lý kỷ luật lao động cần bao gồm:
- Bản tường trình của người lao động được nộp trong vòng 05 ngày làm việc. Kể từ khi người sử dụng lao động yêu cầu.
- Các tài liệu liên quan như biên bản sự việc, đơn tố cáo, chứng từ hóa đơn và các tài liệu khác (nếu có).
- Hồ sơ bổ sung trong các trường hợp sau: nếu người lao động bị tạm giam, tạm giữ, cần có văn bản của cơ quan có thẩm quyền về việc bắt giữ và văn bản kết luận sau khi hết thời hạn tạm giam, tạm giữ. Nếu đương sự vắng mặt, cần có văn bản thông báo ba lần. Nếu nghỉ việc có lý do chính đáng, cần có giấy tờ chứng minh lý do chính đáng.
Tổng kết
Việc hiểu rõ các câu hỏi về kỷ luật lao động là gì, các hình thức xử lý vi phạm, và quy trình thực hiện theo quy định pháp luật không chỉ giúp bảo vệ quyền lợi của người lao động mà còn đảm bảo quyền quản lý hợp pháp của người sử dụng lao động. Qua đó, cả hai bên có thể xây dựng mối quan hệ lao động hài hòa và bền vững. Góp phần vào sự phát triển chung của doanh nghiệp.