Luật Lao Động cho người nước ngoài tại Việt Nam: Quy định và thông tin cần biết

Việt Nam là một trong những điểm đến hấp dẫn cho lao động nước ngoài. Nhờ vào sự phát triển kinh tế mạnh mẽ và môi trường làm việc đa dạng. Tuy nhiên, để làm việc hợp pháp tại đây, NLĐ nước ngoài cần nắm rõ các quy định của Luật Lao Động.

Cơ Sở Pháp Lý

Người nước ngoài muốn làm việc tại Việt Nam cần có Giấy phép lao động. Điều này được quy định tại Luật Lao Động năm 2019 và các nghị định hướng dẫn liên quan.

> Xem thêm:

Kỷ nguyên Hybrid: Cách mạng trong phương thức làm việc (jobs365.vn)

Điều kiện cấp giấy phép lao động

Để được cấp Giấy phép lao động, người nước ngoài cần đáp ứng một số điều kiện như:

  • Có trình độ chuyên môn, kỹ năng phù hợp với công việc.
  • Được doanh nghiệp mời làm việc tại Việt Nam.
  • Không thuộc các trường hợp bị cấm làm việc tại Việt Nam theo quy định của pháp luật.

Một số điều kiện lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam

Theo Điều 151 của Bộ Luật Lao động năm 2019, NLĐ nước ngoài muốn làm việc tại Việt Nam cần đáp ứng các điều kiện sau:

  • Đủ 18 tuổi trở lên và có năng lực hành vi dân sự đầy đủ.
  • Có trình độ chuyên môn, kỹ thuật, tay nghề và kinh nghiệm làm việc. Cùng với đủ sức khỏe theo quy định của Bộ trưởng Bộ Y tế.
  • Không đang trong thời gian chấp hành hình phạt hoặc chưa được xóa án tích. Cũng như không bị truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định của pháp luật Việt Nam hoặc nước ngoài.
  • Có Giấy phép lao động do cơ quan nhà nước có thẩm quyền của Việt Nam cấp. (Trừ những trường hợp không thuộc diện cần giấy phép)

Lưu ý khi tuyển dụng lao động nước ngoài tại Việt Nam

Theo Điều 152 của Bộ Luật Lao động năm 2019. Khi doanh nghiệp hoặc nhà thầu muốn tuyển dụng NLĐ nước ngoài, cần tuân thủ các yêu cầu sau:

  • Chỉ được tuyển dụng lao động nước ngoài vào các vị trí quản lý, điều hành, chuyên gia hoặc lao động kỹ thuật mà NLĐ Việt Nam không đáp ứng được nhu cầu sản xuất, kinh doanh.
  • Trước khi tuyển dụng, doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức, cá nhân cần phải giải trình nhu cầu sử dụng lao động và nhận được sự chấp thuận bằng văn bản từ cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
  • Đối với các nhà thầu, trước khi tuyển và sử dụng lao động nước ngoài, cần kê khai rõ ràng các vị trí công việc, trình độ chuyên môn, kỹ thuật, kinh nghiệm làm việc và thời gian cần sử dụng lao động nước ngoài để thực hiện gói thầu. Đồng thời nhận được sự chấp thuận bằng văn bản từ cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

Cách xử lý khi lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam không có giấy phép

Theo quy định tại Điều 153 của Bộ Luật Lao động năm 2019. Lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam bắt buộc phải có giấy phép lao động từ cơ quan có thẩm quyền. Nếu không thuộc các trường hợp được miễn giấy phép và vẫn làm việc mà không có giấy phép lao động. NLĐ nước ngoài có thể bị buộc phải xuất cảnh hoặc trục xuất khỏi Việt Nam.

Quy định này nhằm đảm bảo rằng lao động nước ngoài tại Việt Nam hoạt động theo đúng pháp luật. Đồng thời bảo vệ quyền lợi cho NLĐ Việt Nam trong thị trường lao động nội địa. Các doanh nghiệp và nhà thầu tuyển dụng lao động nước ngoài cần tuân thủ quy định này. Nhằm tránh vi phạm pháp luật và các hậu quả liên quan.

Các trường hợp lao động nước ngoài được làm việc tại Việt Nam mà không cần giấy phép

Theo Điều 154 Bộ Luật Lao động năm 2019. Có một số trường hợp mà NLĐ nước ngoài vẫn có thể làm việc tại Việt Nam mà không cần giấy phép lao động, bao gồm:

  • Là chủ sở hữu hoặc thành viên góp vốn của công ty TNHH có giá trị góp vốn theo quy định của Chính phủ.
  • Là Chủ tịch hoặc thành viên Hội đồng quản trị của công ty cổ phần có giá trị góp vốn theo quy định của Chính phủ.
  • Là Trưởng văn phòng đại diện, dự án, hoặc người chịu trách nhiệm chính về hoạt động của tổ chức quốc tế hoặc tổ chức phi chính phủ nước ngoài tại Việt Nam.
  • Nhập cảnh vào Việt Nam với thời gian dưới 03 tháng để thực hiện chào bán dịch vụ.
  • Nhập cảnh với thời gian dưới 03 tháng để xử lý các sự cố hoặc tình huống kỹ thuật phức tạp ảnh hưởng đến sản xuất, mà không có chuyên gia Việt Nam hoặc nước ngoài đang có mặt tại Việt Nam xử lý được.
  • Là luật sư nước ngoài đã được cấp Giấy phép hành nghề tại Việt Nam theo quy định của Luật Luật sư.
  • Theo quy định của điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên.
  • Người nước ngoài kết hôn với công dân Việt Nam và sinh sống tại Việt Nam.
  • Các trường hợp khác theo quy định của Chính phủ.

Quy định về việc lao động nước ngoài hết giấy phép làm việc tại Việt Nam

Theo Điều 155 Bộ Luật Lao động năm 2019. Giấy phép lao động cho lao động nước ngoài có thời hạn tối đa là 02 năm. Nếu muốn tiếp tục làm việc tại Việt Nam, NLĐ có thể được gia hạn một lần. Đặc biệt, với thời hạn gia hạn cũng không quá 02 năm.

Khi hợp đồng lao động của lao động nước ngoài chấm dứt. Theo Điều 156 của Bộ Luật Lao động năm 2019, giấy phép lao động của họ cũng sẽ tự động hết hiệu lực. Mặc dù, nó vẫn còn thời hạn. Do đó, nếu muốn tiếp tục làm việc, NLĐ nước ngoài cần làm thủ tục xin gia hạn giấy phép.

Tổng kết

Nhìn chung, Luật Lao Động cho người nước ngoài tại Việt Nam được quy định một cách rõ ràng và chi tiết. Nhằm đảm bảo quyền lợi cũng như nghĩa vụ của cả NLĐ và NSDLĐ. Các quy định này tạo ra một môi trường làm việc công bằng, an toàn. Ngoài ra, còn thúc đẩy sự phát triển kinh tế của đất nước thông qua việc thu hút nguồn nhân lực chất lượng cao từ nước ngoài. Việc nắm vững các quy định sẽ giúp NLĐ nước ngoài dễ dàng hòa nhập vào thị trường lao động Việt Nam. Đồng thời bảo vệ quyền lợi hợp pháp của họ. Hy vọng rằng, với những thông tin trên, các bạn sẽ có cái nhìn rõ hơn về quyền lợi và trách nhiệm của mình (lao động nước ngoài) khi làm việc tại Việt Nam.

Hashtag: #CungỨngNhânLực #TinCậy #PhátTriểnDoanhNghiệp #ĐốiTácChuyênNghiệp #ViecLamHapDan #ViecLamChoNguoiLaoDong#ViecLamThoiVu #ViecLamChinhThuc #365SHR

hotline
chat facebook
chat zalo